Phân bón hữu cơ vi sinh HB1 - Đạm cá vi sinh 322
1. Tên phân bón: Phân bón hữu cơ vi sinh HB1.
2. Nguồn gốc: Sản xuất trong nước.
3. Loại phân bón: Phân bón hữu cơ vi sinh.
4. Dạng phân bón: Dạng bột, hạt.
5. Màu sắc: Màu nâu đen, mùi hắc.
6. Bao bì và quy cách đóng gói:
- Bao bì:
+ Bao PP có ghép màng OPP và bao PE;
+ Bao PP có ghép màng OPP;
+ Hoặc bao theo yêu cầu của khách hàng.
- Quy cách đóng gói: 50 kg bao.
Chỉ tiêu chất lượng:
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức yêu cầu |
Mức công bố |
Phương pháp thử |
Hữu cơ |
% |
≥ 15,0 |
15 |
TCVN 9294:2012 |
Trichoderma |
CFU/g |
≥ 1,0 x 106 |
1x 106 |
TCVN 8275-2 |
Nitơ (N) |
% |
- |
2 |
TCVN 8557:2010 |
P2O5 |
% |
- |
1 |
TCVN 8563:2011 |
K2O |
% |
- |
1 |
TCVN 8562:2010 |
Ca |
% |
- |
0.5 |
TCVN 9284:2012 |
Mg |
% |
- |
0.3 |
TCVN 9285:2012 |
Zn |
ppm |
- |
100 |
TCVN 9289:2012 |
Fe |
ppm |
- |
100 |
TCVN 9283:2012 |
Cu |
ppm |
- |
100 |
TCVN 9286:2012 |
B |
ppm |
- |
100 |
Pef.AOAC 982.01.2011 |
Hữu cơ |
% |
≥ 15,0 |
15 |
TCVN 9294:2012 |
Độ ẩm |
% |
≤ 30 |
30 |
TCVN 9297:2012 |
pHH2O |
|
≥ 5,0 |
6-9 |
TCVN 6492:2011 |
Ghi chú: Không quy định ký hiệu là “-”
8. Yếu tố hạn chế
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức yêu cầu |
Mức công bố |
Phương pháp thử |
Arsen (As) |
mg/kg |
< 10,0 |
< 10,0 |
TCVN 8467:2010 |
Cadimi (Cd) |
mg/kg |
< 5,0 |
< 5,0 |
TCVN 9291:2012 |
Chì (Pb) |
mg/kg |
< 200,0 |
< 200,0 |
TCVN 9290:2012 |
Thuỷ ngân (Hg) |
mg/kg |
< 2,0 |
< 2,0 |
AOACOfficial Method 971.21 |
Vi khuẩn Salmonella |
CFU/25g |
KPH |
KPH |
TCVN 4829:2005 |
Vi khuẩn E. coli |
CFU/g |
< 1,1 x 103 |
< 1,1 x 103 |
TCVN 6846-2007 |
Công dụng:
- Có tác dụng cải tạo đất giữ ẩm, giảm mặn, giảm chua, dùng để bón lót và bán thúc cho các loại cây trồng.
- Tăng hương vị và mùi thơm cho các loại cây ăn trái và rau màu như: thanh long , sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, mãng cầu, cà chua, ớt, bầu, bí, bồ ngót...
- Nhờ tập đoàn nấm Trichoderma ức chế các loại nấm như: phytopthora, rhizoctonia, pythlum, fusarium... trên mốt số cây trồng.
- Hạn chế tuyến trùng rễ( xưng rễ) và tái tạo rễ nhanh.
- Hạn chế rụng lá mùa mưa và tăng sản lượng mũ cho cây cao su.
- Tăng năng suất và chất lượng hạt điều, cà phê, tiêu, ca cao...
Hướng dẫn sử dụng:
- Các loại cây công nghiệp như: cà phê, cao su, tiêu, điều..., cây ăn trái như: sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, mãng cầu, thanh long... từ 1-2kg/gốc/lần bón(nên bón 3 lần/năm), bón theo tán cây.
- Cây rau màu: rải đều bón 2 lần trọng vụ cách nhau 10-15 ngày, liều lượng từ 100-150kg/100m2.
- Lúa: bón lót và bon thúc: 1-2 lần: 100-150kg/ha/lần.
- Đối với cây già cỗi vàng lá bón 3-4kg/gốc.
- Các lưu ý khác trong quá trình sử dụng: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm thấp. Khi không sử dụng hết phân bón nên cột chặt miệng bao. Xa tầm tay trẻ em. Sử dụng bảo hộ lao động khi bón phân.
Các cảnh báo tác động xấu đến sức khoẻ, môi trường:
Vệ sinh sạch sau khi sử dụng sản phẩm. Trong quá trình sử dụng nếu để sản phẩm dính vào mắt, dùng nước sạch rửa mắt thật nhẹ. Khi bón phân nên đeo khẩu trang.
Thông tin về cơ sở sản xuất
- Tên cơ sở sản xuất: CÔNG TY TNHH TM-DV-SX HUY BẢO
- Địa điểm sản xuất: Ấp Sông Xoài 1, xã Sông Xoài, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong bản mô tả này./.