Phân khoáng hữu cơ - Mai nở NPK 14-4-4 +10 OM H-BO FISH
1. Tên phân bón: Phân bón khoáng hữu cơ MAI NỞ NPK 14-4-4+10 OM.
2. Nguồn gốc: Sản xuất trong nước.
3. Loại phân bón: Phân bón khoáng hữu cơ.
4. Dạng phân bón: Dạng bột, viên.
5. Màu sắc: Màu nâu đen, mùi hắc.
6. Bao bì và quy cách đóng gói:
- Bao bì:
+ Bao PP có ghép màng OPP và bao PE;
+ Bao PP có ghép màng OPP;
+ Hoặc bao theo yêu cầu của khách hàng.
- Quy cách đóng gói: 25 kg/bao, 50 kg bao.
Chỉ tiêu chất lượng:
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức yêu cầu |
Mức công bố |
Phương pháp thử |
Nitơ (Nts) |
% |
≥ 3,0 |
14 |
TCVN 8557:2010 |
Lân (P2O5hh) |
% |
≥ 3,0 |
4 |
TCVN 8559:2010 |
Kali (K2Ohh) |
% |
≥ 3,0 |
4 |
TCVN 8560:2010 |
Hữu cơ |
% |
≥ 5,0 |
10 |
TCVN 9294:2012 |
Độ ẩm |
% |
- |
25 |
TCVN 9297:2012 |
pHH2O |
|
≥ 5,0 |
6-9 |
TCVN 6492:20111 |
Ghi chú: Không quy định ký hiệu là “-”
Yếu tố hạn chế
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức yêu cầu |
Mức công bố |
Phương pháp thử |
Arsen (As) |
mg/kg |
< 10,0 |
< 10,0 |
TCVN 8467:2010 |
Cadimi (Cd) |
mg/kg |
< 5,0 |
< 5,0 |
TCVN 9291:2012 |
Chì (Pb) |
mg/kg |
< 200,0 |
< 200,0 |
TCVN 9290:2012 |
Thuỷ ngân (Hg) |
mg/kg |
< 2,0 |
< 2,0 |
AOAC Official Method 971.21 |
Vi khuẩn Salmonella |
CFU/25g |
KPH |
KPH |
TCVN 4829:2005 |
Vi khuẩn E. coli |
CFU/g |
< 1,1 x 103 |
< 1,1 x 103 |
TCVN 6846-2007 |
- Đạm cá được thuỷ phân từ cá tươi nên hiệu quả nên hiệu quả nhanh và không mất đi do khô hạn và rửa trôi.
- Giúp đất tơi xốp, cải tạo đất bạc màu, chai cứng, bị nhiễm phèn, mặn chua.
- Tạo mội trường thuận lợi, kích thích vi sinh vật đất phát triển, hạn chế tuyến trung rễ.
- Kéo dài thời gian cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. Hạn chế rửa trôi chất dinh dưỡng, cân bằng PH trong đất.
- Cung cấp nhiều trung, vi lượng giúp khắc phục hiện tượng cây trồng còi cọc, rụng hoa, rụng trái, xoắn lá, vàng lá, nám trái, đen trái, chết cành, chết cây...làm cân bằng dinh dưỡng và tiết kiệm chi phí đầu tư.
- Tăng sức đề kháng sâu bệnh, tăng chất lượng nông sản xuất khẩu.
10. Hướng dẫn sử dụng:
- Dùng để bón lót: Bón từ 2-3 kg/gốc.
- Khuyến cáo: Nên lấp 1 lớp đất lên phân đã trộn trước khi trồng.
- Dùng vào giai đoạn cây non: Bón từ 0,3-0,5 kg/gốc (2 tháng bón 1 lần).
- Dùng vào giai đoạn kinh doanh: Bón 4 lần/năm (tương đương: 5kg/gốc/năm).
- Lần 1: Bón trước khi thu hoạch 7-15 ngày. Liều lượng: Bón từ 1-1.2 kg/gốc. Giúp giữ ẩm cho đất cho mùa khô, kích thích mầm bông cho vụ tới, cây không bị suy yếu vào mùa khô.
- Lần 2: Bón lúc cây chuẩn bị ra hoa. Liều lượng: Bón từ 1,2-1,5 kg/gốc giúp mầm hoa vươn ra nhanh, tăng thụ phấn, hạn chế ngẹn bông.
- Lần 3: Khi cây cà phê hồ tiêu đậu trái. Liều lượng: Bón từ 1-1,2 kg/gốc giúp hạn chế rụng trái non.
- Lần 4: Giai đoạn hạt tiêu, trái cà phê đang lớn. Liều lượng: Bón từ 1,2-1,5 kg/gốc giúp cho hạt sáng, bóng, chắc, nặng zem.
Các cảnh báo tác động xấu đến sức khoẻ, môi trường:
Vệ sinh sạch sau khi sử dụng sản phẩm. Trong quá trình sử dụng nếu để sản phẩm dính vào mắt, dùng nước sạch rửa mắt thật nhẹ. Khi bón phân nên đeo khẩu trang.
Thông tin về cơ sở sản xuất
- Tên cơ sở sản xuất: CÔNG TY TNHH TM-DV-SX HUY BẢO
- Địa điểm sản xuất: Ấp Sông Xoài 1, xã Sông Xoài, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong bản mô tả này./.