Phân bón hữu cơ khoáng HB2 - HK Mai nở
1. Tên phân bón: Phân bón hữu cơ vi sinh HB2.
2. Nguồn gốc: Sản xuất trong nước.
3. Loại phân bón: Phân bón hữu cơ vi sinh.
4. Dạng phân bón: Dạng bột, hạt.
5. Màu sắc: Màu nâu đen, mùi hắc.
6. Bao bì và quy cách đóng gói:
- Bao bì:
+ Bao PP có ghép màng OPP và bao PE;
+ Bao PP có ghép màng OPP;
+ Hoặc bao theo yêu cầu của khách hàng.
- Quy cách đóng gói: 40kg bao.
Chỉ tiêu chất lượng:
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức yêu cầu |
Mức công bố |
Phương pháp thử |
Hữu cơ |
% |
≥ 15,0 |
15 |
TCVN 9294:2012 |
Trichoderma |
CFU/g |
≥ 1,0 x 106 |
1,0 x 106 |
TCVN 8275-2 |
Bacillus |
CFU/g |
≥ 1,0 x 106 |
1,0 x 106 |
BS EN 15784:2009 |
Lactobacillus |
CFU/g |
≥ 1,0 x 106 |
1,0 x 106 |
ISO 20128 (TCVN7849:2008) |
Nitơ (N) |
% |
- |
3 |
TCVN 8557:2010 |
P2O5 |
% |
- |
3 |
TCVN 8563:2011 |
K2O |
% |
- |
3 |
TCVN 8560:2010 |
Ca |
% |
- |
0.5 |
TCVN 9284:2012 |
Mg |
% |
- |
0.3 |
TCVN 9285:2012 |
Zn |
ppm |
- |
100 |
TCVN 9289:2012 |
Fe |
ppm |
- |
100 |
TCVN 9283 :2012 |
Cu |
ppm |
- |
100 |
TCVN 9286:2012 |
B |
ppm |
- |
100 |
Ref.AOAC 982.01.2011 |
Độ ẩm |
% |
≤ 30 |
30 |
TCVN 9297:2012 |
pHH2O |
|
≥ 5 |
6-9 |
TCVN 6492:2011 |
Ghi chú: Không quy định ký hiệu là “-”
Yếu tố hạn chế
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức yêu cầu |
Mức công bố |
Phương pháp thử |
Arsen (As) |
mg/kg |
< 10,0 |
< 10,0 |
TCVN 8467:2010 |
Cadimi (Cd) |
mg/kg |
< 5,0 |
< 5,0 |
TCVN 9291:2012 |
Chì (Pb) |
mg/kg |
< 200,0 |
< 200,0 |
TCVN 9290:2012 |
Thuỷ ngân (Hg) |
mg/kg |
< 2,0 |
< 2,0 |
AOACOfficial Method 971.21 |
Vi khuẩn Salmonella |
CFU/25g |
KPH |
KPH |
TCVN 4829:2005 |
Vi khuẩn E. coli |
CFU/g |
< 1,1 x 103 |
< 1,1 x 103 |
TCVN 6846-2007 |
Công dụng :
- 100% hữu cơ tự nhiên không chứa than bùn sản xuất trên dây chuyền và công nghệ của CHLB Đức và thuỷ phân cá tươi ở nhiệt độ 70-80oC thành Amino Axit kháng bệnh cho hồ tiêu.
- Tăng hệ vi sinh phân giải Cellulose- chuyển hoá lân khó tiêu thành lân dễ tiêu.
- Tăng khả năng giữ ẩm cho đất, kích thích vi sinh vật phát triển.
- Cung cấp đạm, lân, kali, kali, trung lượng – vi lượng - hữu cơ.
- Giúp đất tơi xốp, tăng màu mỡ cho đất.
- Kích thích và tái tạo rễ nhanh.
- Tăng keo cho đất, giữ phân hoá học được lâu bền khi bón vào đất.
- Chứa hữu cơ gấp 2-3 lần phân hữu cơ thông thường.
- Hạn chế lượng rụng hoa, rụng chuỗi non, chuỗi già.
Hướng dẫn sử dụng:
- Dùng để bón lót: Bón từ 1,5-3kg/gốc(nên trộn đều phân với đất).
- Khuyến cáo: Nên lấp 1 lớp đất lên phân đã trộn trước trước khi trồng.
- Dùng vào giai đoạn cây non: Bón từ 0,4- 0,7kg/gốc (1 tháng bón 1 lần).
- Dùng vào giai đoạn kinh doanh: Bón 4 lần/năm.
- Lần 1: Bón trước khi thu hoạch 7-15 ngày. Liều lượng: Bón từ 1-1,5kg/gốc. Giúp giữ ẩm đất cho mùa khô, kích thích mầm bông cho vụ tới, cây không suy yếu vào mùa khô.
- Lần 2: Bón lúc cây chuẩn bị ra hoa. Liều lượng: Bón từ 1,5-2kg/gốc giúp mầm hoa vươn ra nhanh, tăng thụ phấn, hạn chế ngẹn bông.
- Lần 3: Khi cây hồ tiêu đậu trái. Liều lượng: Bón từ 1-1,5kg/gốc giúp hạn chế rụng trái non.
- Lần 4: Giai đoạn hạt tiêu đang lớn. Liều lượng: Bón từ 1,5-2kg/gốc giúp cho hạt sáng, bóng, chắc, nặng zem.
- Các lưu ý khác trong quá trình sử dụng: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm thấp. Khi không sử dụng hết phân bón nên cột chặt miệng bao. Xa tầm tay trẻ em. Sử dụng bảo hộ lao động khi bón phân.
Các cảnh báo tác động xấu đến sức khoẻ, môi trường:
Vệ sinh sạch sau khi sử dụng sản phẩm. Trong quá trình sử dụng nếu để sản phẩm dính vào mắt, dùng nước sạch rửa mắt thật nhẹ. Khi bón phân nên đeo khẩu trang.
Thông tin về cơ sở sản xuất
- Tên cơ sở sản xuất: CÔNG TY TNHH TM-DV-SX HUY BẢO
- Địa điểm sản xuất: Ấp Sông Xoài 1, xã Sông Xoài, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong bản mô tả này.